Thực hiện Kế hoạch số 1442/ KH-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy về việc thực hiện Kế hoạch số 72-KH-HU của Huyện ủy Lạc Thủy triển khai thực hiện Chương trình hành động số 20-CTr/TU của ban Chấp hành Đảng bộ Hòa Bình thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “ Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”; Công văn số 589/ PGD&ĐT-TH ngày 22/8/2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lạc Thủy về việc triển khai thực hiện kế hoạch 1442/ KH-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy. Trên cơ sở đánh giá việc thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-2015, trường TH&THCS Đồng Môn xây dựng Kế hoạch Chiến lược phát triển giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 như sau:
PHÒNG GD&ĐT LẠC THỦY |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TH&THCS ĐỒNG MÔN
Số: /KH-TH&THCS |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Môn, ngày 15 tháng 9 năm 2015 |
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TH&THCS ĐỒNG MÔN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Kế hoạch số 1442/ KH-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy về việc thực hiện Kế hoạch số 72-KH-HU của Huyện ủy Lạc Thủy triển khai thực hiện Chương trình hành động số 20-CTr/TU của ban Chấp hành Đảng bộ Hòa Bình thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “ Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”; Công văn số 589/ PGD&ĐT-TH ngày 22/8/2014 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Lạc Thủy về việc triển khai thực hiện kế hoạch 1442/ KH-UBND ngày 30/6/2014 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy. Trên cơ sở đánh giá việc thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010-2015, trường TH&THCS Đồng Môn xây dựng Kế hoạch Chiến lược phát triển giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2025 như sau:
1/ Tóm tắt về lịch sử nhà trường :
Trường Tiểu học và Trung học cơ sở (TH&THCS) Đồng Môn được thành lập từ năm 1978 theo quyết định của Chủ tịch UBND huyện Lạc Thủy, nhà trường nằm trên địa bàn thôn Đừng, xã Đồng Môn trên, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình.
2/ Điểm mạnh:
a.Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
* Tổng số cán bộ giáo viên, nhân viên: 35 người.
- CBQL: 03 người, trình độ ĐHSP: 03, đã được bồi dưỡng công tác QLGD, có khả năng lãnh đạo nhà trường thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao;
- Giáo viên: 27 đồng chí. Chia ra:
+ Tiểu học: 15 đồng chí . Trình độ ĐHSP: 02, CĐSP: 6, THSP: 7;
Tỷ lệ vượt chuẩn: 53,3%; đạt chuẩn: 46,7%; hiện tại có 03 giáo viên đang học Đại học;
+ THCS: 12. Trình độ ĐHSP: 3, CĐSP: 9;
Tỷ lệ vượt chuẩn: 25%; đạt chuẩn: 75%, hiện tại có 02 giáo viên đang học đại học;
+ Nhân viên: 05 (Kế toán, Y tế, TBDH, BV), 01 NV HĐNH (làm BV).
Nhìn chung đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ về số lượng và cơ cấu, đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hiện nay;
- Hiệu trưởng nhà trường mặc dù số năm làm công tác quản lý tại nhà trường chưa nhiều, song đã có nhiều năm công tác tại Phòng GD&ĐT huyện Lạc Thủy nên có những kinh nghiệm và hiểu biết rất rõ về giáo dục. Ngoài ra bản thân hiệu trưởng có nhiều cố gắng đầu tư, sáng tạo trong công tác tổ chức quản lý, xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế nhà trường và tình hình địa phương của xã Đồng Môn. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất, đổi mới và kế hoạch xây dựng kiểm tra nội bộ mang tính toàn diện các mặt hoạt động của nhà trường.
- Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, nhân viên dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đội ngũ giáo viên tiếp tục được bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; thường xuyên tổ chức bồi dưỡng thông qua hội thảo, chuyên đề, trao đổi phương pháp giảng dạy, đổi mới kiểm tra đánh giá hoặc bồi dưỡng qua dự giờ tập thể, và qua hội giảng 20/11. Tập trung bàn biện pháp thực hiện cuộc vận động “Hai không” và cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Tổ chức triển khai bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở 2 bậc học theo đúng tiến độ và kế hoạch đề ra.
- Kết quả hội giảng đợt 20/11 có 25/27 Đ/c đạt giáo viên giỏi cấp trường đạt 92,6%. Thi giáo viên dạy giỏi các môn văn hóa cấp huyện đạt 5 đ/c (trong đó khối Tiểu học đạt 3 đ/c; khối THCS đạt 2 đ/c , 01 đ/c đạt giải KK). Thi chủ nhiệm giỏi bậc Tiểu học 01 đ/c; thi CBQL giỏi 01 đồng chí đạt giải KK.
- Việc kiểm tra nội bộ được chú trọng; kiểm tra việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, trực tiếp là Phòng GD&ĐT. Nhà trường đã chú trọng việc kiểm tra theo chức năng nhiệm được giao cho mỗi cán bộ, giáo viên. Trong năm học đã kiểm tra toàn diện được 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên , kết quả xếp loại tốt 27 Đ/c; Khá 4 Đ/c.
* Tổng số Đảng viên của Chi bộ: 19 đ/c, trong đó đảng viên nữ 12: đ/c; đảng viên người dân tộc: 4 đ/c;
- Kết nạp đảng viên mới: 02 đồng chí.
- Chi bộ Đảng đã phát huy tốt vai trò lãnh đạo, các nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường đều được Ban chi ủy bàn bạc, thống nhất trước khi triển khai, tổ chức thực hiện trong các hoạt động của nhà trường. Hàng năm Chi bộ đã thực hiện việc đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên, 100% Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trong đó có 2 đ/c chí hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh.
* Qui mô phát triển trường lớp học sinh:
Lớp |
Số lớp |
Số học sinh năm học 2014-2015 |
Ghi chú |
|||
T số |
Nữ |
Dân tộc |
K. tật |
|
||
1 |
2 |
23 |
12 |
23 |
|
|
2 |
2 |
25 |
13 |
25 |
1 |
|
3 |
2 |
24 |
12 |
24 |
1 |
|
4 |
2 |
18 |
5 |
18 |
|
|
5 |
1 |
23 |
11 |
22 |
|
|
TH |
9 |
113 |
53 |
112 |
2 |
|
6 |
1 |
23 |
8 |
23 |
1 |
|
7 |
1 |
20 |
11 |
20 |
|
|
8 |
1 |
12 |
5 |
12 |
|
|
9 |
1 |
18 |
12 |
18 |
|
|
THCS |
4 |
73 |
36 |
73 |
1 |
|
Tổng |
13 |
186 |
89 |
186 |
3 |
|
* Kết quả về nhiệm vụ giáo dục:
- Cấp Tiểu học (Thực hiện đánh giá theo TT30/2014/TT-BGD&ĐT).
+ Đánh giá định kỳ cuối năm học các môn học theo quy định:
Đạt điểm 5 trở lên: 110/111 học sinh, tỷ lệ: 99.1 %
Chưa đạt điểm 5: 01 học sinh, tỷ lệ: 0.9 %
(Lý do: Nhận thức chậm; ôn tập kiểm tra lại. )
+ Mức độ hình thành và phát triển năng lực:
Đạt: 111/111 học sinh; tỷ lệ: 100 % ; Chưa đạt: 0 học sinh; tỷ lệ: 0 %
+ Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất:
Đạt : 111/111 .học sinh; tỷ lệ: 100 %; Chưa đạt: 0 học sinh; tỷ lệ: 0 %
+ Hoàn thành chương trình tiểu học:
Hoàn thành: 23/23 học sinh, tỉ lệ: 100 %; Chưa hoàn thành: 0 học sinh, tỉ lệ: 0 %
* Cấp THCS:
LỚP |
Tổng số Lớp |
Tổng số HS |
Hạnh kiểm |
Học lực |
||||||||||||||
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
|||||||||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
6 |
1 |
23 |
9 |
39.1 |
13 |
56.5 |
1 |
4.3 |
|
0.0 |
1 |
4.3 |
7 |
30.4 |
15 |
65.2 |
|
0.0 |
7 |
1 |
20 |
12 |
60.0 |
7 |
35.0 |
1 |
5.0 |
|
0.0 |
1 |
5.0 |
10 |
50.0 |
9 |
45.0 |
|
0.0 |
8 |
1 |
12 |
5 |
41.7 |
6 |
50.0 |
1 |
8.3 |
|
0.0 |
1 |
8.3 |
5 |
41.7 |
5 |
41.7 |
1 |
8.3 |
9 |
1 |
18 |
8 |
44.4 |
10 |
55.6 |
|
0.0 |
|
0.0 |
2 |
11.1 |
5 |
27.8 |
11 |
61.1 |
|
0.0 |
+ |
4 |
73 |
34 |
46.6 |
36 |
49.3 |
3 |
4.1 |
0 |
0.0 |
5 |
6.8 |
27 |
37.0 |
40 |
54.8 |
1 |
1.4 |
* Học sinh giỏi các cấp
Học sinh giỏi cấp huyện:
- Khối Tiểu học:
+ Giao lưu Olimpích tiếng anh: 01 em đạt giải KK;
+ Thi kể chuyện về Bác Hồ: 01 em đạt giải KK;
+ Tuyên dương học sinh tiêu biểu, toàn diện: 01 em.
- Khối THCS:
+ Thi học sinh giỏi các môn văn hoá lớp 9 cấp huyện đạt 03 em (1 em giải ba).
+ Tham gia HKPĐ (GDTC) đạt 02 em (01 giải nhì môn nhảy xa, 01 giải nhất môn nhảy cao).
+ Học sinh giỏi cấp tỉnh: 01 em giải KK.
* Tỷ lệ lên lớp thẳng TH: 87/88 em 98,9%; THCS: 54/55 em 98,2 %;
* Tỷ lệ hoàn thành CTTH tiểu học (23)và tốt nghiệp THCS(18) đạt 100%.
* Bồi dưỡng thêm trong hè: TH: 01 em- 1,1 %; THCS: 1em – 1,8%;
+ Nhà xe GV: 01 ; Nhà xe HS: 02
+ Công trình vệ sinh: 02 ( nhà vệ sinh tạm).
Tính đến năm 2020, quy mô tăng dân số xã Đồng môn sẽ tăng dần, số lượng học sinh sẽ tăng theo. Với số phòng học kiên cố hiện có và theo quy sinh về sĩ số học sinh trên lớp; số lớp học sinh sẽ không vượt quá 10 lớp. Vì vậy số phòng học hiện có sẽ đáp ứng được nhu cầu học tập 02 buổi/ ngày.
Tuy nhiên, với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu xây dựng nhà trường đạt chuẩn quốc gia vì vậy đòi hỏi cần có sự đầu tư để đáp ứng theo các tiêu quy định.
- Toàn trường đã triển khai các cuộc vận động lớn của Đảng và Nhà nước, của ngành giáo dục có hiệu quả tác động làm chuyển biến tốt các hoạt động giáo dục, hoàn thành tốt nhiệm vụ các năm học.
- Hạn chế thấp dần tỉ lệ học sinh bỏ học = 0% .
- Giữ vững chất lượng giáo dục ổn định:
+ Tỉ lệ được công nhận lên lớp đạt 100%, Tỉ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học và tốt nghiệp THCS đạt 100% .
+ Tỉ lệ học sinh khá, giỏi luôn đạt và vượt kế hoạch; tỉ lệ học sinh yếu, kém được hạn chế ; nhà trường đã có học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
- Tham gia các phong trào và Hội thi ở cấp huyện, cấp tỉnh đạt thành tích cao: Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh; Hội thi Đồ dùng dạy học cấp huyện, cấp tỉnh.
- Cơ sở vật chất, môi trường cơ bản xanh, sạch, trường học từng bước được đầu tư.
- Nhà trường được công nhận đơn vị tiên tiến giáo dục thể chất, công nhận đạt chuẩn Cơ quan văn hóa nhiều năm liền.
- Tổng kết Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Tập thể nhà trường một số năm gần đây được UBND huyện Lạc Thủy công nhận tập thể lao động tiên tiến.
- Chi bộ đạt Chi bộ trong sạch, vững mạnh tiêu biểu nhiều năm liền, Công đoàn cơ sở đạt Công đoàn cơ sở vững mạnh, được Liên đoàn lao động huyện Lạc Thủy tặng giấy khen, Liên Đội Thiếu niên đạt Liên Đội mạnh.
3/ Điểm hạn chế:
- Tổ chức quản lý của Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
+ Mô hình nhà trường là mô hình trường TH&THCS, số lượng lớp mỗi cấp học ít. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế trong công tác quản lý nhà trường.
+ Điều kiện về nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất chưa đáp ứng cho công tác quản lý và các hoạt động giáo dục theo yêu cầu ngày càng đổi mới.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên:
+ Đội ngũ giáo viên còn chênh lệch về trình độ, việc bố trí công tác có khó khăn, chưa phát huy cao tiềm lực.
+ Một bộ phận giáo viên tiếp cận công nghệ thông tin và đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn còn hạn chế; Năng lực tiếp cận và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của một số nhân viên chưa thuần thục.
- Chất lượng học sinh: Bước đầu chuyển biến có tính ổn định, nhưng nhiều học sinh ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt.
- Cơ sở vật chất: Chưa có nhà đa năng, hội trường, phòng truyền thống, phòng bộ môn, phòng thiết bị (Hiện nay lấy phòng học sử dụng); mặt bằng khuôn viên trường còn trũng, chưa nâng đầy đủ mặt bằng làm sân chơi, bãi tập cho học sinh.
- Trang thiết bị dạy học: Trang bị phòng học bộ môn thiếu, còn thiếu nhiều trang thiết bị dạy học, trang thiết bị công nghệ thông tin chưa đáp ứng nhu cầu.
- Kinh phí ngân sách: phục vụ các hoạt động giáo dục còn hạn chế.
4/ Thời cơ:
- Đảng uỷ, HĐND, UBND, các tổ chức đoàn thể xã Đồng Môn luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp và cộng tác tạo điều kiện cho trường hoạt động.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên nhiệt tình, năng động, có chí cầu tiến, đội ngũ giáo viên có năng lực giảng dạy và giáo dục.
- Cha mẹ học sinh, các Ban đại diện cha mẹ học sinh, các đơn vị, tổ chức, cá nhân mạnh thường quân trên địa bàn quan tâm, hỗ trợ và tạo điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
5/ Thách thức:
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật của nhà trường chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu dạy học và giáo dục theo yêu cầu ngày càng đổi mới.
- Năng lực của một số giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Nhận thức của một bộ phận cha mẹ học sinh về yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế còn hạn chế; nhiều gia đình thiếu quan tâm đến việc học tập và rèn luyện của con em. Tình trạng bỏ học trong hè còn cao.
- Tình hình phát triển kinh tế gia đình còn nhiều khó khăn nên ảnh hưởng đến nhu cầu học tập của học sinh; các tệ nạn xã hội còn tồn tại ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường giáo dục.
6/ Xác định các vấn đề ưu tiên:
- Tập trung các giải pháp tích cực giữ vững số lượng học sinh trong nhà trường, ngăn ngừa và hạn chế bỏ học, bồi dưỡng học sinh giỏi, nâng chất lượng học tập của học sinh yếu kém; giữ vững và nâng cao chất lượng giáo dục ngày càng bền vững .
- Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có đủ năng lực và tâm huyết thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của nhà trường trong giai đoạn mới.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy -học và công tác quản lý phù hợp, thiết thực theo hướng ngày càng tiếp cận công nghệ mới để nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả công tác.
- Đổi mới công tác quản lý , kiểm tra và tự đánh giá đúng chuẩn đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, chuẩn nghề nghiệp.
- Xây dựng văn hoá Nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục thân thiện.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình, duy tu sửa chữa hạn mục xuống cấp, tăng cường trang thiết bị dạy học, thực hành bộ môn và phương tiện công nghệ thông tin.
- Xây dựng các phòng chức năng, đầu tư trang thiết bị, sân chơi, bãi tập để phục vụ cho công tác dạy học.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, thu hút nguồn lực tinh thần, vật chất từ các đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức, đoàn thể ... cha mẹ học sinh và nhân dân.
Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, có chất lượng cao, tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị ngày càng đẩy đủ và hiện đại để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập và phát triển toàn diện về nhân cách.
- Tinh thần trách nhiệm - Tinh thần đoàn kết;
- Tinh thần hợp tác - Tinh thần cầu tiến;
- Tính trung thực - Tính sáng tạo;
- Lòng tự trọng - Lòng nhân ái.
Khát vọng vươn lên
Mô hình nhà trường đến năm 2025 là trường có chất lượng giáo dục toàn diện loại khá của huyện Lạc Thủy, có cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị đầy đủ và hiện đại.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục phù hợp với mô hình giáo dục hiện đại, và xu thế phát triển của địa phương, của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
1.2. Các mục tiêu cụ thể và lộ trình: - Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2019, Trường TH&THCS Đồng Môn giữ vững và từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, cơ sở vật chất, kỹ thuật trang thiết bị dạy học và CNTT được tăng cường, đáp ứng nhu cầu dạy - học.
- Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2020, trường TH&THCS Đồng Môn đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2019-2024 ; cơ sở vật chất - kỹ thuật trang thiết bị đầy đủ; sửa chữa và xây mới các phòng chức năng, phòng học bộ môn theo quy định của trường chuẩn quốc gia..
- Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2025, nhà trường đạt được các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định bền vững;
+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật đầy đủ, trang thiết bị cơ bản hiện đại;
+ Trường có chất lượng giáo dục toàn diện, phù hợp với mô hình giáo dục hiện đại và xu thế phát triển của địa phương, của cả nước.
+ Học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, có đầy đủ kiến thức, kỹ năng để học lên, đào tạo nghề sau bậc THCS để học sinh có kỹ năng lao động hòa nhập cuộc sống.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên: - Cán bộ quản lý: Hoàn thành đào tạo Trung cấp lý luận chính trị, có kỹ năng ứng dụng CNTT, ngoại ngữ, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong quản lý.
- Giáo viên:
+ Đến 2020, 100% đạt chuẩn trình độ Tin học, sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong dạy học và công tác, có kỹ năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong dạy học.
+ Đến 2025, 100% giáo viên tốt nghiệp Đại học, có giáo viên theo học đào tạo sau Đại học, có kỹ năng ứng dụng công nghệ mới trong dạy học.
- Nhân viên: Đạt chuẩn đào tạo từ Cao đẳng trở lên; có kỹ năng sử dụng thành thạo máy móc, phương tiện CNTT đáp ứng ngày càng cao yêu cầu công tác, tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới trong công tác.
2.2. Học sinh:
- Học lực:
+ Trên 55% học lực khá, giỏi (học lực giỏi 13 % trở lên)
+ Hạn chế tỷ lệ học sinh học lực yếu < 2% ; không có học sinh kém.
+ Hoàn thành chương trình Tiểu học, Tốt nghiệp THCS đạt 100 %.
+ Có học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
+ 100% học sinh lớp cuối cấp được tuyển sinh vào trường THPT hoặc được phân luồng đào tạo nghề sau bậc THCS.
- Hạnh kiểm, tố chất thể lực và kỹ năng sống:
+ Hạnh kiểm khá, tốt: 95% trở lên (Tốt : 75%).
+ Học sinh có kỹ năng sống cơ bản, giao tiếp văn hóa, tự nguyện tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
+ 100% đạt yêu cầu trở lên về kiểm tra thể lực theo chuẩn của Bộ GD&ĐT.
- Tuyên truyền trong CB,GV,NV về việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “ Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”; về nội dung kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường, nâng cao nhận thức và hành động của tập thể, tập trung xây dựng và phát huy truyền thống đoàn kết, phát huy tiềm lực của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2025.
- Xây dựng Văn hoá nhà trường, xây dựng ý thức thực hiện và tôn vinh sự thể hiện các giá trị cơ bản để thực hiện sứ mệnh của nhà trường .
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với địa phương, gia đình và xã hội, với các cơ quan, đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể và nhân dân.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu nhà trường, các tổ công tác, các đoàn thể trong việc thực thi nhiệm vụ và phối hợp thực hiện nhiệm vụ chung của toàn trường.
2.1. Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn và ngày càng nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức bộ máy nhà trường, bố trí, phân công nhiệm vụ hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của mỗi CB,GV,NV phù hợp với hoàn cảnh, tạo điều kiện để CB,GV,NV hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ bộ môn, tổ văn phòng trong nhà trường.
2.2. Xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ:
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách mẫu mực sư phạm; đoàn kết, tâm huyết với nghề, có ý thức trách nhiệm xây dựng nhà trường phát triển.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, bồi dưỡng về chuyên môn- nghiệp vụ dạy học và quản lý bằng các hình thức tổ chức bồi dưỡng thường xuyên, cử đi học, khuyến khích và tạo điều kiện để CB,GV,NV học tập nâng cao trình độ chuẩn đại học và sau đại học.
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của CB,GV,NV theo chuẩn nghề nghiệp, chuẩn thi đua, đề nghị công nhận, khen thưởng đúng thành tích.
- Tập trung bồi dưỡng cán bộ quản lý từ trường đến tổ, chọn cử, bổ nhiệm và đề bạt bổ nhiệm, định hướng quy hoạch cán bộ có tính kế thừa và lâu dài. .
- Không ngừng cải thiện môi trường làm việc thoải mái, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần đoàn kết và hợp tác, chia sẻ khó khăn.
- Tạo điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi CB,GV,NV yên tâm, tin tưởng, làm việc vì uy tín và danh dự của nhà trường.
2.3. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT để đổi mới phương pháp dạy học, đánh giá học sinh đúng chuẩn. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, rèn cho học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Tập trung huy động và duy trì số lượng, hạn chế bỏ học, yếu kém và lưu ban; định hướng và bồi dưỡng cho học sinh phương pháp học tập tích cực có sự hỗ trợ của phương tiện CNTT.
- Chuẩn bị lực lượng, điều kiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới phương pháp theo nội dung đổi mới.
2.4. Tăng cường cơ sở vật chất:
- Tăng cường cơ sở vật chất-kỹ thuật, trang thiết bị, đồ dùng dạy học và ngày càng hoàn thiện các phòng bộ môn phục vụ học tập và thực hành, thí nghiệm, nâng cấp và ngày càng hoàn thiện sân bãi TDTT, khu vui chơi, các phương tiện truyền thông.
- Tiếp tục trang bị bổ sung phương tiện, trang thiết bị công nghệ thông tin hàng năm đủ điều kiện mở rộng ứng dụng đáp ứng yêu cầu; phát huy hiệu quả sử dụng mail công vụ.
- Kiến nghị tiếp tục đầu tư xây dựng các phòng chức năng, phòng học bộ môn... theo quy định của trường chuẩn quốc gia và nâng cấp mặt bằng sân trường.
2.5 Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của nhà trường.
- Xây dựng phương án chi tiêu nội bộ nguồn ngân sách, nguồn thu học phí phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nhà trường và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ từng năm học; thực hiện tốt phương án chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, thu hút ngoại lực .
- Thống nhất với Ban đại diện cha mẹ học sinh sử dụng có hiệu quả các nguồn vận động hỗ trợ các hoạt động giáo dục và xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất.
- Thu hút và sử dụng đúng mục đích các nguồn lực từ xã hội hóa giáo dục.
2.6. Tuyên truyền và quảng bá về nhà trường:
- Nâng cao chất lượng thông tin website của trường để quảng bá trên mạng. Cung cấp thông tin về hoạt động giáo dục của trường, gửi bài trên Website của Phòng GD&ĐT, viết bài gửi các báo và tạp chí; khuyến khích giáo viên tham gia các hoạt động của ngành, các Hội thi cấp huyện, cấp tỉnh, hoạt động xã hội, cộng đồng.
- Xây dựng và phát huy truyền thống nhà trường, văn hóa nhà trường, quảng bá hình ảnh nhà trường bằng nhiều hình thức, phương tiện và lực lượng tham gia; ghi nhận sự thành đạt của từng thế hệ học sinh sau khi học hết bậc THCS, học lên hoặc vào đời lập nghiệp; Từng bước tổ chức Ngày hội trường dành cho cựu học sinh, quảng bá về truyền thống nhà trường.
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược; Thành lập Ban chỉ đạo triển khai và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện định kỳ hàng năm theo lộ trình; quản lý và xây dựng, phát huy các nguồn lực thực hiện kế hoạch .
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu có liên quan đến nhiều đơn vị, tổ chức .
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch của tổ từng năm học bám sát kế hoạch nhà trường năm học và Kế hoạch chiến lược phát triển; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ. Dự báo khả năng và đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển.
- Triển khai thực hiện nội dung bồi dưỡng thường xuyên hàng năm, nâng cao năng lực giảng dạy bộ môn và giáo dục học sinh .
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của đoàn thể mình thực hiện đạt mục tiêu và thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trong kế hoạch chiến lược; góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những giải pháp phù hợp để thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
Trên là toàn bộ "Kế hoạch chiến lược phát triển Trường TH&THCS Đồng Môn giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2025". Nhà trường sẽ xây dựng lộ trình, cụ thể hóa thành chương trình hành động, sát hợp với tình hình thực tế nhà trường, địa phương và yêu cầu phát triển của ngành, nhằm góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 8 (khóa XI) về “ Đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hòa nhập quốc tế”./.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Lạc Thủy (b/c và đề nghị phê duyệt Kế hoạch); - P.HT, Các tổ bộ môn, tổ VP; - Lưu: VP.
|
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Văn Doanh |
DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LẠC THỦY
MỌI Ý KIẾN PHẢN ÁNH VUI LÒNG LIÊN HỆ:
HOTLINE :
EMAI : c12.lat.don@hoabinh.edu.vn
Hôm nay : | 18 |
Hôm qua : | 75 |
Tất cả : | 380 |